Trong tháng 9, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bỉ trong tháng 9/2020 hơn 214 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu. Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng vọt Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bỉ trong tháng 9/2020 hơn 214 triệu USD.
Trong đó Kim ngạch xuất khẩu đạt 183,4 triệu USD, gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Tại sao Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng vọt trong quý 3
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng
|
183.423.528 | 1.676.453.050 | |||
Giày dép các loại | 80.068.686 | 28 | 696.318.455 | ||
Hàng dệt, may | 25.867.944 | -32 | 260.720.960 | ||
Hàng hóa khác | 15.668.756 | -1 | 149.418.194 | ||
Hàng thủy sản | 13.342.393 | -11 | 96.842.228 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.474.247 | 8 | 72.296.224 | ||
Cà phê | 4.689 | 7.824.962 | 59 | 58.876 | 96.266.678 |
Sắt thép các loại | 5.235 | 4.968.178 | 16 | 65.615 | 46.632.227 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.617.919 | -38 | 72.381.685 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.187.965 | 44 | 28.555.766 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.374.622 | -14 | 33.318.401 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.203.284 | 7 | 21.442.207 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.631.712 | 10 | 20.100.231 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.894.996 | -29 | 23.235.763 | ||
Hạt điều | 248 | 1.469.243 | -22 | 2.830 | 19.163.354 |
Sản phẩm từ cao su | 1.118.689 | 78 | 6.169.721 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.030.534 | -59 | 11.986.002 | ||
Cao su | 810 | 783.204 | 102 | 3.378 | 3.455.393 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 608.724 | -78 | 14.723.776 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 184.476 | 21 | 2.218.861 | ||
Hạt tiêu | 30 | 102.993 | -33 | 299 | 966.621 |
Gạo | 385 | 240.302 |
Các sản phẩm từ sắt thép nhập khẩu tăng chóng mặt
Những nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8 là: sản phẩm từ sắt thép tăng 541%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 315%; cao su tăng 246%; sữa và sản phẩm sữa tăng 194%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 120%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 102%. Mặc dầu ở vn đã có nhà máy sản xuất thép tấm tuy nhiên tình trạng cung không đủ cầu cho nên nhập khẩu thép tấm vẫn tăng cả về chất lượng lẫn số lượng
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 30.618.435 | -19 | 335.731.337 | ||
Hàng hóa khác | 6.133.510 | -28 | 53.013.796 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.827.809 | 8 | 48.979.486 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.940.978 | 315 | 29.211.822 | ||
Dược phẩm | 2.837.039 | -72 | 97.631.354 | ||
Phân bón các loại | 6.661 | 2.141.226 | -37 | 69.239 | 19.079.292 |
Chất dẻo nguyên liệu | 895 | 1.807.512 | -63 | 5.368 | 14.835.856 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.347.284 | 102 | 7.629.968 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.250.502 | 541 | 2.830.080 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.124.567 | -34 | 13.797.033 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.013.523 | 194 | 4.505.583 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 982.519 | 120 | 3.299.453 | ||
Hóa chất | 766.827 | -16 | 7.156.724 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 736.878 | -41 | 8.513.785 | ||
Sắt thép các loại | 1.021 | 608.519 | 83 | 16.623 | 3.956.896 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 413.593 | -36 | 6.988.214 | ||
Kim loại thường khác | 49 | 204.862 | -79 | 1.813 | 6.593.454 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 148.314 | -21 | 1.384.413 | ||
Cao su | 73 | 145.707 | 246 | 770 | 1.126.556 |
Vải các loại | 110.674 | -3 | 2.507.568 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 43.681 | -18 | 830.168 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 32.912 | -26 | 1.859.837 |